cấu trúc so that cấu trúc before In order to là cấu trúc thể hiện mục đích của hành động, có thể được dịch là “để mà”. Cấu trúc này là một cụm có thể được xem như liên từ phụ thuộc subordinating conjunction để bổ nghĩa cho mệnh đề chính phía trước. Cấu trúc này luôn đi kèm với một động từ nguyên mẫu phía sau. S + V in order not to V1. Ví dụ:
cấu trúc so sánh hơn nhất B. as intelligent asCấu trúc so sánh bằng: as + tính từ + as; A. more difficultCấu trúc so sánh hơn với tính từ dài: more + tính từ + than; D. the most intelligentCấu trúc so sánh nhất với tính từ dài: the most + tính từ; Exercise 3: This game is too difficult for me to play. I was too poor to travel around
xem cấu hình laptop Cách xem cấu hình Máy tính Laptop Nếu thấy video hay hữu ích đừng quên bấm like và đăng ký nhé. Mọi ý kiến thắc mắc và góp ý các bạn có thể bình luận